China CNY

China Caixin Manufacturing PMI

Va chạm:
Cao

Latest Release:

Surprise:
CNY0,6
| CNY
Thật sự:
50,4
Dự báo: 49,8
Previous/Revision:
51,2
Period: Thg4 2025

Next Release:

Dự báo: 49,5
Period: Thg6 2025
Nó Đo Lường Gì?
Tỷ lệ Lạm Phát Hàng Tháng của Áo đo lường sự thay đổi phần trăm trong giá cả hàng hóa và dịch vụ ở Áo từ tháng này sang tháng khác. Nó chủ yếu tập trung vào việc đánh giá áp lực lạm phát trong nền kinh tế Áo bằng cách theo dõi biến động trong Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI) và là một chỉ số quốc gia.
Tần Suất
Báo cáo này được phát hành hàng tháng, thường vào tuần thứ hai của tháng tiếp theo, với các số liệu ban đầu thường bị sửa đổi sau khi có thêm dữ liệu.
Tại Sao Các Nhà Giao Dịch Quan Tâm?
Các nhà giao dịch theo dõi Tỷ lệ Lạm Phát Hàng Tháng của Áo sát sao vì nó cung cấp cái nhìn kịp thời về việc giá tiêu dùng tăng hay giảm, tác động đến kỳ vọng lãi suất và chính sách kinh tế. Lạm phát cao hơn mong đợi có thể dẫn đến hiệu ứng tăng giá đối với đồng euro và xu hướng giảm giá đối với trái phiếu Áo, trong khi các số liệu lạm phát yếu hơn có thể có các tác động ngược lại.
Nó Được Dẫn Xuất Từ Đâu?
Tỷ lệ lạm phát được suy ra từ Chỉ số Giá Tiêu dùng (CPI), được tính toán thông qua khảo sát người tiêu dùng và việc lấy mẫu giá bán lẻ trên các loại hàng hóa và dịch vụ khác nhau. Thu thập dữ liệu tuân theo các phương pháp tiêu chuẩn hóa, đảm bảo độ nhất quán và tính so sánh theo thời gian.
Mô Tả
Báo cáo sơ bộ thường được phát hành trước số liệu lạm phát cuối cùng, cung cấp cái nhìn đầu tiên dựa trên dữ liệu có sẵn và thường dẫn đến các phản ứng của thị trường do tính kịp thời của nó. Dữ liệu sơ bộ dựa trên ước tính thay đổi giá đối với các danh mục, trong khi dữ liệu cuối cùng cung cấp phân tích chính xác hơn sau khi xác minh dữ liệu toàn diện. Thông thường, người tham gia thị trường phản ứng nhiều hơn với dữ liệu sơ bộ vì nó thiết lập kỳ vọng tức thời, mặc dù số liệu cuối cùng vẫn có thể thay đổi tâm lý sau khi các sự chỉnh sửa được tính đến.
Ghi Chú Bổ Sung
Tỷ lệ Lạm Phát Hàng Tháng của Áo đóng vai trò như một chỉ số kinh tế hàng đầu, chỉ ra những điều chỉnh chính sách trong tương lai của Ngân hàng Quốc gia Áo tùy thuộc vào xu hướng lạm phát. Nó cũng phù hợp với các điều kiện kinh tế toàn diện trong khối Liên minh Châu Âu và thường được so sánh với dữ liệu lạm phát của khu vực đồng euro để đánh giá xu hướng ổn định giá khu vực.
Tăng Giá hay Giảm Giá đối với Tiền Tệ và Cổ Phiếu
Cao hơn mong đợi: Tăng giá đối với EUR, Giảm giá đối với Cổ phiếu Áo. Thấp hơn mong đợi: Giảm giá đối với EUR, Tăng giá đối với Cổ phiếu Áo.

Legend

High Potential Impact
This event has a strong potential to move markets significantly. If the ‘Actual’ value differs enough from the forecast or if the ‘Previous’ value is significantly revised, it signals new information that markets may rapidly adjust to.

Medium Potential Impact
This event may cause moderate market movement, especially if the ‘Actual’ deviates from the forecast or there’s a notable revision to the ‘Previous’ value.

Medium Potential Impact
This event is unlikely to affect market pricing unless there’s an unexpected surprise or a major revision to prior data.

Surprise - Currency May Strengthen
'Actual' deviated from 'Forecast' on a medium or high impact event and historically could strengthen the currency.

Surprise - Currency May Weaken
'Actual' deviated from 'Forecast' on a medium or high impact event and historically could weaken the currency.

Big Surprise - Currency More Likely To Strengthen
'Actual' deviated from 'Forecast' more than 75% of historical deviations on a medium or high impact event and may likely strengthen the currency.

Big Surprise - Currency More Likely To Weaken
'Actual' deviated from 'Forecast' more than 75% of historical deviations on a medium or high impact event and may likely weaken the currency.

Green Number Better than forecast for the currency (or previous revise better)
Red Number Worse than forecast for the currency (or previous revise better)
Hawkish Supports higher interest rates to fight inflation, strengthening the currency but weighing on stocks.
Dovish Favors lower rates to boost growth, weakening the currency but lifting stocks.
Date Time Actual Forecast Previous Surprise
50,4
49,8
51,2
0,6
 
51,1  
 
50,3  
 
50,5  
 
51,7  
51,5
50,5
50,3
1
50,3
49,7
49,3
0,6
49,3
50,5
50,4
-1,2
50,4
50
49,8
0,4
49,8
51,5
51,8
-1,7
51,8
51,2
51,7
0,6
51,7
51,5
51,4
0,2
51,4
51
51,1
0,4
51,1
51
50,9
0,1
50,9
50,6
50,8
0,3
50,8
50,6
50,8
0,2
50,8
50,4
50,7
0,4
50,7
49,8
49,5
0,9
49,5
50,8
50,6
-1,3
50,6
51,2
51
-0,6
51
49,3
49,2
1,7
49,2
50,3
50,5
-1,1
50,5
50,2
50,9
0,3
50,9
49,5
49,5
1,4
49,5
50,3
50
-0,8
50
51,7
51,6
-1,7
51,6
50,2
49,2
1,4
49,2
49,5
49
-0,3
49
48,8
49,4
0,2
49,4
48,9
49,2
0,5
49,2
49
48,1
0,2
48,1
49,5
49,5
-1,4
49,5
50,2
50,4
-0,7
50,4
51,5
51,7
-1,1
51,7
50,1
48,1
1,6
48,1
48
46
0,1
46
47
48,1
-1
48,1
50
50,4
-1,9
50,4
49,3
49,1
1,1
49,1
50,4
50,9
-1,3
50,9
50
49,9
0,9
49,9
50,5
50,6
-0,6
50,6
50
50
0,6
50
49,5
49,2
0,5
49,2
50,2
50,3
-1
50,3
51
51,3
-0,7
51,3
51,8
52
-0,5
52
51,9
51,9
0,1
51,9
50,8
50,6
1,1
50,6
51,3
50,9
-0,7
50,9
51,5
51,5
-0,6
51,5
52,7
53
-1,2
53
54,8
54,9
-1,8
54,9
53,5
53,6
1,4
53,6
53
53
0,6
53
53,1
53,1
-0,1
53,1
52,6
52,8
0,5
52,8
51,3
51,2
1,5
51,2
50,5
50,7
0,7
50,7
49,6
49,4
1,1
49,4
50,3
50,1
-0,9
50,1
45,5
40,3
4,6
40,3
45,7
51,1
-5,4
51,1
51,3
51,5
-0,2
51,5
51,8
51,8
-0,3
51,8
51,4
51,7
0,4
51,7
51
51,4
0,7
51,4
50,2
50,4
1,2
50,4
49,8
49,9
0,6
49,9
49,6
49,4
0,3
49,4
50
50,2
-0,6
50,2
50
50,2
0,2
50,2
51
50,8
-0,8
50,8
50,1
49,9
0,7
49,9
48,5
48,3
1,4
48,3
49,5
49,7
-1,2
49,7
50,1
50,2
-0,4
50,2
50,1
50,1
0,1
50,1
49,9
50
0,2
50
50,5
50,6
-0,5
50,6
50,6
50,8
50,8
50,8
51
51
51,1
51,1
-0,1
51,1
51,3
51,1
-0,2
51,1
50,9
51
0,2
51
51,8
51,6
-0,8
51,6
51,3
51,5
0,3
51,5
51,5
51,5
51,5
50,6
50,8
0,9
50,8
50,9
51
-0,1
51
51
51
51
51,5
51,6
-0,5
51,6
50,9
51,1
0,7
51,1
50,4
50,4
0,7
50,4
49,5
49,6
0,9
49,6
50,1
50,3
-0,5
50,3
51,2
51,2
-0,9
51,2
51,5
51,7
-0,3
51,7
50,8
51
0,9
51
51,8
51,9
-0,8
51,9
50,6
50,9
1,3
50,9
50,8
51,2
0,1
51,2
50,2
50,1
1
50,1
50,1
50
50
50,1
50,6
-0,1
50,6
48,7
48,6
1,9
48,6
49,1
49,2
-0,5
49,2
49,3
49,4
-0,1
49,4
49,9
49,7
-0,5
49,7
48,2
48
1,5
48
48,3
48,4
-0,3
48,4
48
48,2
0,4
48,2
49
48,6
-0,8
48,6
48,3
48,3
0,3
48,3
47,5
47,2
0,8